Kế hoạch năm
kế hoạch ba công khai
PHÒNG GD&ĐTNAMĐÔNG TRƯỜNG MN HOA ĐỖ QUYÊN Số: /KH – HĐQ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khe Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN 3 CÔNG KHAI NĂM HỌC 2020- 2021
Theo Thông tư số: 36/2017/TT-BGD&ĐT
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT- BGD&ĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân”;
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2020- 2021. Trường mầm non Hoa Đỗ Quyên xây dựng kế hoạch thực hiện quy chế công khai năm học 2020- 2021 như sau:
I. Mục đích yêu cầu
- Thực hiện công khai cam kết của đơn vị về chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để các thành viên trong trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Việc thực hiện công khai đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế thực hiện công khai.
II. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai
- Ban Chỉ đạo của trường do Hiệu trưởng làm Trưởng ban; Chủ tịch Công đoàn là Phó trưởng ban. Trưởng các bộ phận, tổ chức đoàn thể là các ủy viên của Ban chỉ đạo.
- Hiệu trưởng (Trưởng ban chỉ đạo) tổ chức học tập, quán triệt nội dung Thông tư 36/2017/TT-BGD&ĐT trong Hội đồng sư phạm nhà trường.
- Các thành viên trong ban chỉ đạo thực hiện theo sự phân công của trưởng, phó ban, căn cứ Quy chế công khai ban hành theo Thông tư số 36/2017/TT-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tiến hành thu thập thông tin, số liệu kê khai các biểu mẫu: 01, 02, 03 ,04, báo cáo nội dung công khai: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế; Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; Công khai thu, chi tài chính; đồng thời phải bảo đảm thời gian hoàn tất báo cáo để công khai trước tập thể nhà trường, phụ huynh học sinh và cơ quan lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo đúng lộ trình đề ra trong kế hoạch.
- Phó ban Thanh tra giúp Trưởng ban thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thành viên Ban chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Quy chế và văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch công khai của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
III. Các nội dung thực hiện công khai
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a)Camkết chất lượng giáo dục: Chất lượng giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ đơn vị (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
a) Cơ sở vật chất: Diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03 - trong phụ lục của quy chế).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên: Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04 - trong phụ lục của quy chế). Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính
a) Tình hình tài chính của đơn vị
Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học.
* Thu học phí: Thu theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế.Về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2020 – 2021.
- Mức thu: 26.000đ/HS/tháng
- Thời gian thu học phí: 9 tháng/năm học.
c) Thực hiện miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội theo nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính Phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
IV. Hình thức và thời điểm công khai
1. Về hình thức và địa điểm công khai:
Niêm yết công khai tại tại văn phòng làm việc nhà trường, trong cuộc họp Hội đồng sư phạm đồng thời công khai trong cuộc họp phụ huynh và Hội nghị cán bộ công chức viên chức hằng năm.
2. Thời gian công khai
Công khai theo quý (tháng đầu tiền của quý kế tiếp) và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Công khai trong toàn thể Hội đồng sư phạm nhà trường (Trong cuộc họp Hội đồng hoặc niêm yết).
Ngoài ra, việc công khai “Học phí và các khoản thu khác từ người học” được thực hiện như sau:
a) Đối với trẻ em mới tiếp nhận: phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi nhà trường tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục.
b) Đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tại trường: phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
V. Phân công nhiệm vụ các thành viên tham gia điều tra cung cấp số liệu, thông tin
VI. Phân công nhiệm vụ các thành viên tham gia:
1. Bà Trương Thị Thiên (Trưởng ban): Chỉ đạo điều hành tổ chức triển khai Thông tư 36/2017/TT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT đến tất cả toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường và cha mẹ học sinh.
2. Bà Trần Thị Trang (Phó Trưởng ban): Chỉ đạo các thành viên tiến hành điều tra thông tin, thu thập số liệu cập nhật, điều hành Ban thanh tra nhân dân hoạt động có hiệu quả, tổ chức kiểm tra và nhập thông tin vào máy tính. Tập hợp nội quy, quy chế làm việc của nhà trường, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế chi tiêu nội bộ, bản tổng hợp chất lượng giáo dục. Thường xuyên báo cáo cho Trưởng ban.
3. Bà Nguyễn Thị Minh Phi: Thực hiện chức năng giám sát chất lượng bán trú của trẻ, theo dõi hồ sơ khám bệnh của cô và trẻ, theo dõi tỷ lệ suy dinh dưỡng, theo dõi phân công lao động. Theo dõi tình hình biến động tài sản. Thường xuyên báo cáo cho Trưởng ban.
4. Bà Nguyễn Thị Lệ Xuân (Thư ký): Có trách nhiệm tổng hợp thông tin báo cáo.
5. Bà Nguyễn Thị Anh Thi – Kế toán: Quyết toán thu - chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
VI. Tổ chức thực hiện
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai tại đơn vị.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai của trường Mầm non Hoa Đỗ Quyên đề nghị các thành viên nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Hiệu trưởng (Để chỉ đạo);
- P. Hiệu trưởng (Để chỉ đạo);
- Tổ chuyên môn;
- Lưu VT.
Biểu mẫu 01
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠONAMĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON HOA ĐỖ QUYÊN
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2020-2021
STT |
Nội dung |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
|||
I |
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được |
1. Chăm sóc, nuôi dưỡng. - 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần. - 100% trẻ được cân và theo dõi biểu đồ sức khỏe 1 tháng/lần, đo 1 tháng/lần - SDDCN dưới 5%; SDDTC dưới 5%;. - 85-90% trẻ có khả năng vận động phù hợp theo độ tuổi, sức khỏe phát triển tốt. 2. Giáo dục. - 90% trở lên trẻ đạt các chỉ số đánh giá theo sự phát triển của trẻ. - 80-85% có thói quen tự phục vụ phù hợp độ tuổi. - 96-98% nghe và hiểu được lời nói của người khác, nói được câu đơn giản. Biết diễn đạt hiểu biết thông qua câu nói đơn hoặc cử chỉ tay đưa ra, lắc đầu, gật đầu. - 92-95% Trẻ có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm phù hợp với độ tuổi. |
1. Chăm sóc, nuôi dưỡng. - 100% trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần. - 100% trẻ được cân và theo dõi biểu đồ sức khỏe 3lần/năm, đo 3lần/năm. - SDDCN dưới 5%; SDDTC dưới 5%;. - 90-95% trẻ thích vận động và có kỹ năng vận động khéo léo theo độ tuổi, sức khỏe phát triển tốt. 2. Giáo dục. - Phấn đấu 95% trẻ mẫu giáo đạt các chỉ số đánh giá theo sự phát triển của trẻ. - 90-95% Trẻ có khả năng làm được một số việc tự phục vụ phù hợp độ tuổi, thói quen, nề nếp vệ sinh. - 95% trở lên trẻ chủ động tích cực hứng thú tham gia vào các hoạt động giáo dục, tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi, mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn phù hợp với độ tuổi; biết thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi, có ý thức về bảo vệ môi trường. - 98% trẻ hiểu được các câu nói của người khác, sử dụng được các câu nói phức tạp hơn. Biết sử dụng các câu nói lịch sự, lễ phép. - 100% trẻ mẫu giáo lớn nhận biết được 29 chữ cái, cầm bút tô đúng chiều, ngồi đúng tư thế, trẻ nhận biết chữ trong từ. |
|||
II |
Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện |
- 100% lớp thực hiện có chất lượng chương trình GDMN, qui chế chuyên môn và chế độ sinh hoạt trong ngày của trẻ. |
- 100% lớp thực hiện có chất lượng chương trình GDMN, qui chế chuyên môn và chế độ sinh hoạt trong ngày của trẻ. - 100% trẻ 5 tuổi được thực hiện đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. - 100% trẻ được thực hiện đánh giá sau chủ đề |
|||
III |
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển |
Trẻ phát triển tốt ở các lĩnh vực. Trong đó: + 97,5% trẻ đạt lĩnh vực phát triển thể chất; + 96,25%% trẻ đạt lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. + 93,75%% trẻ đạt lĩnh vực phát triển nhận thức. + 95%% trẻ đạt lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội. |
Trẻ phát triển tốt ở các lĩnh vực. Trong đó: + 98,87% trẻ đạt lĩnh vực phát triển thể chất; + 98,12%% trẻ đạt lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. + 96,99%% trẻ đạt lĩnh vực phát triển nhận thức. + 97,74%% trẻ đạt lĩnh vực phát triển thẩm mĩ |
|||
IV |
Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non |
- 05 trẻ lớp MG (Lá: 1 trẻ; Chồi: 1 trẻ; Mầm: 3 trẻ; thuộc diện hộ cận nghèo được miễn 50% học phí, (487.500 đồng), hỗ trợ ăn trưa: (4.991.500 đông). |
||||
|
Khe Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị |
|||||
Biểu mẫu 02
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON HOA ĐỖ QUYÊN
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2020-2021
STT |
Nội dung |
Tổng số trẻ em |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
||||
12-18 tháng tuổi |
13-24 tháng tuổi |
25-36 tháng tuổi |
3-4 tuổi |
4-5 tuổi |
5-6 tuổi |
|||
I |
Tổng số trẻ em |
331 |
|
46 |
29 |
83 |
84 |
89 |
1 |
Số trẻ em nhóm ghép |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số trẻ em học 1 buổi/ngày |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số trẻ em học 2 buổi/ngày |
331 |
|
46 |
29 |
83 |
84 |
89 |
4 |
Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú |
331 |
|
46 |
29 |
83 |
84 |
89 |
III |
Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe |
331 |
|
46 |
29 |
83 |
84 |
89 |
IV |
Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng |
331 |
|
46 |
29 |
83 |
84 |
89 |
V |
Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số trẻ cân nặng bình thường |
312 |
|
46 |
28 |
78 |
76 |
84 |
2 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
19 |
|
0 |
1 |
5 |
8 |
5 |
3 |
Số trẻ có chiều cao bình thường |
301 |
|
43 |
25 |
72 |
65 |
77 |
4 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
30 |
|
3 |
3 |
6 |
11 |
7 |
5 |
Số trẻ thừa cân béo phì |
21 |
|
1 |
0 |
3 |
6 |
11 |
VI |
Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục |
331 |
|
46 |
29 |
83 |
84 |
89 |
1 |
Chương trình giáo dục nhà trẻ |
75 |
|
46 |
29 |
|
|
|
2 |
Chương trình giáo dục mẫu giáo |
256 |
|
|
|
78 |
76 |
84 |
Khe Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị |
Biểu mẫu 03
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠONAMĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON HOA ĐỖ QUYÊN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2020-2021
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Bình quân |
I |
Tổng số phòng |
12 |
Số m2/trẻ em |
II |
Loại phòng học |
|
- |
1 |
Phòng học kiên cố |
12 |
2,33 |
2 |
Phòng học bán kiên cố |
|
|
3 |
Phòng học tạm |
|
|
4 |
Phòng học nhờ |
|
|
III |
Số điểm trường |
1 |
|
IV |
Tổng diện tích đất toàn trường (m2) |
3.389 |
|
V |
Tổng diện tích sân chơi (m2) |
908 |
|
VI |
Tổng diện tích một số loại phòng |
|
|
1 |
Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) |
|
|
2 |
Diện tích phòng ngủ (m2) |
|
|
3 |
Diện tích phòng vệ sinh (m2) |
161,4 |
|
4 |
Diện tích hiên chơi (m2) |
105,6 |
|
5 |
Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) |
64,8 |
|
6 |
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) |
64,8 |
|
7 |
Diện tích nhà bếp và kho (m2) |
131,64 |
|
VII |
Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
12 |
Số bộ/nhóm (lớp) |
1 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định |
7 |
|
2 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định |
5 |
|
VIII |
Tổng số đồ chơi ngoài trời |
17 |
Số bộ/sân chơi (trường) |
IX |
Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) |
12 |
|
X |
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
36 |
Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 |
Ti vi |
8 |
0,8 |
2 |
Nhạc cụ ( Đàn organ, ghi ta, trống) |
8 |
0,8 |
3 |
Máy phô tô |
- |
- |
5 |
Catsset |
8 |
0,8 |
6 |
Đầu Video/đầu đĩa |
8 |
0,7 |
7 |
Tủ cá nhân trẻ |
14 |
1,4 |
8 |
Kệ đồ chơi |
46 |
4,6 |
9 |
Đồ chơi ngoài trời |
22 |
1 |
10 |
Bàn ghế đúng quy cách |
170 |
17 |
11 |
Bộ thiết bị trẻ 5 tuổi |
3 |
1/1 |
12 |
Bộ thiết bị trẻ 4 tuổi |
3 |
1/1 |
13 |
Bộ thiết bị trẻ 3 tuổi |
1 |
1/1 |
|
|
Số lượng(m2) |
||||
XI |
Nhà vệ sinh |
Dùng cho giáo viên |
Dùng cho học sinh |
Số m2/trẻ em |
||
|
Chung |
Nam/Nữ |
Chung |
Nam/Nữ |
||
1 |
Đạt chuẩn vệ sinh* |
15,6 |
|
161,4 |
|
0,53 |
2 |
Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
|
|
|
|
|
(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)
|
Có |
Không |
||||
XII |
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
X |
|
|||
XIII |
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) |
X |
|
|||
XIV |
Kết nối internet |
X |
|
|||
XV |
Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục |
X |
|
|||
XVI |
Tường rào xây |
X |
|
|||
|
Khe Tre, ngày 20 tháng 9 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị |
|||||
Biểu mẫu 04
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠONAMĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON HOA ĐỖ QUYÊN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2020-2021
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Trình độ đào tạo |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Chuẩn nghề nghiệp |
|||||||||||||
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
TC |
Dưới TC |
Hạng IV |
Hạng III |
Hạng II |
Xuất sắc |
Khá |
Trung bình |
Kém |
||||||
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên |
33 |
|
|
21 |
6 |
03 |
03 |
03 |
06 |
20 |
|
|
|
|
|||
I |
Giáo viên |
24 |
|
|
17 |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Nhà trẻ |
6 |
|
|
3 |
2 |
1 |
|
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|||
2 |
Mẫu giáo |
18 |
|
|
14 |
4 |
0 |
|
0 |
04 |
14 |
|
|
|
|
|||
II |
Cán bộ quản lý |
03 |
|
|
03 |
|
|
|
|
|
03 |
03 |
|
|
|
|||
1 |
Hiệu trưởng |
01 |
|
|
01 |
|
|
|
|
|
01 |
01 |
|
|
|
|||
2 |
Phó hiệu trưởng |
02 |
|
|
02 |
|
|
|
|
|
02 |
02 |
|
|
|
|||
III |
Nhân viên |
06 |
|
|
01 |
|
02 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Nhân viên văn thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Nhân viên kế toán |
01 |
|
|
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Thủ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|