''

Ngày 14 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược

Cập nhật lúc : 05:05 08/10/2015  

kế hoạch chiến lược

    PHÒNG GD&ĐT NAMĐÔNG             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MN HOA ĐỖ QUYÊN                       Độc lập  – Tự do –Hạnh phúc

       
       

 

 

        Số:  15/KHCL-HĐQ                        Khe Tre, ngày 15 tháng 9  năm 2015

 

 

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON

GIAI ĐOẠN 2015 – 2020

 
   

 

 

A. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRƯỜNG

Thị trấn Khe Tre là một đơn vị trung tâm văn hóa của huyện. Diện tích tự nhiên 435 ha, có 981 hộ, 3.689 nhân khẩu; trong đó dân tộc kinh 971 hộ, 3.656 nhân khẩu, đồng bào dân tộc thiểu số có 10 hộ có 33 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 9,02%. Toàn thị trấn gồm có 5 tổ dân phố với 17 cụm dân cư.

Đời sống nhân dân được ổn định, cơ cấu kinh tế phát triển đúng hướng thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp - nông nghiệp, giải quyết tốt những vấn đề của xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh. Song song với phát triển kinh tế - xã hội, sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo ngày càng phát triển và mang tính bền vững. Hệ thống trường, lớp phát triển, cơ sở vật chất, trang thiết bị được đầu tư theo hướng kiên cố, đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu huy động số lượng và nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo trong các cấp học.

Trường mầm non Hoa Đỗ Quyên được sáp nhập theo Quyết định số 428/2004/QĐ-UB của UBND huyện Nam Đông ngày 30/08/2004. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa phương, ngành Giáo dục và Đào tạo và sự nổ lực phấn đấu của đội ngũ giáo viên, Ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh, đến nay cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường từng bước được đầu tư và nâng cấp, chất lượng giáo dục của nhà trường được nâng lên, với ý chí quyết tâm cao của nhà trường, đến tháng 7/2007 trường đạt tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1.

Giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia, cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục. Từ năm học 2007-2008 đến năm học 2013-2014, nhà trường luôn danh hiệu đạt tập thể Lao động tiên tiến, tập thể Lao động xuất sắc, được nhận Bằng khen của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, nhận nhiều giấy khen của Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện phong trào thi đua, các Hội thi cấp huyện, cấp tỉnh.                                                                                 

- Những đặc điểm chính của đơn vị:

+ Về điều kiện tự nhiên và xã hội: Là một đơn vị nằm trên địa bàn thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, công tác dạy và học của nhà trường ngày càng đi vào chiều sâu, luôn cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Được Chi bộ Đảng chỉ đạo xây dựng Chương trình hành động, xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ đề ra.

+ Cơ cấu tổ chức: Hiện nay trường có 10 nhóm lớp, được cơ cấu thành 04 tổ chuyên môn và 01 tổ hành chính, với tổng số cán bộ viên chức toàn trường: 27 người, trong đó: CBQL: 03; Giáo viên: 20; Nhân viên: 06. Trình độ đào tạo: Đại học 13; Cao đẳng 11; Trung cấp 02; Sơ cấp: 02; chưa qua đào tạo: 01.

+ Các tổ chức Đảng, đoàn thể: Trường có Chi bộ Đảng gồm 13 đảng viên chiếm tỷ lệ 48,14%; công đoàn gồm 23 đoàn viên, có 12 đoàn viên là Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, có Hội khuyến học, hội chữ thập đỏ gồm 23 hội viên.

+ Cơ sở vật chất: Diện tích đất toàn trường 3.389m2; số phòng học 09; 01 văn phòng; 01 phòng nghệ thuật-GDTC; 01 phòng HT; 01 phòng PHT; 01 phòng HCQT; 01 phòng chăm sóc sức khỏe; 01 nhà bếp; 08 nhà vệ sinh của trẻ, 01 nhà vệ sinh của CBGVNV. Có hệ thống nước sạch phục vụ hàng ngày của trẻ. Diện tích sân chơi 450m2; ĐCNT có 20 cái.

Trong những năm qua được sự quan tâm của các cấp các ngành cùng với sự nỗ lực phấn đấu vương lên của đội ngũ để phát triển giáo dục mầm non. Nay trường mầm non trường mầm non Hoa Đỗ Quyên xây dựng phương hướng phát triển giáo dục mầm non năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng nhà trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược nhà trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện.

B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

I. Tình hình nhà trường

1. Môi trường bên trong

1.1 Điểm mạnh

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 29 trong đó: BGH: 3; GV: 20; công nhân viên: 06 (01 kế toán, 01 bảo vệ, 01 văn thư, 01 y tế và 02 cấp dưỡng)

- Trình độ chuyên môn CBGV: 100% đạt chuẩn, trong đó có 95,23% trên chuẩn (11 đ/c đại học, 11 cao đẳng, 01 đ/c trung cấp) Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát với thực tế.

- Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Ý thức tự học cao.

- Trẻ: 09 lớp trong đó: Nhà trẻ 85 trẻ/ 03 nhóm; Mẫu giáo 209 trẻ/ 07 lớp.

- Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học.

- Thành tích chính quyền: Năm học 2008-2009 nhà trường được Sở GD&ĐT chứng nhận xếp loại xuất sắc trong phong trào  “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”

- Những năm qua trường đã đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”; “Tập thể lao động xuất sắc”; “Cờ thi đua”…

1.2. Điểm hạn chế.

- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một số giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu chăm sóc giáo dục các cháu, có giáo viên năng lực chuyên môn hạn chế ở từng lĩnh vực, chưa có nhiều kinh nghiệm trong xử lý các tình huống sư phạm, chưa sáng tạo. Thiếu 02 nhân viên cấp dưỡng. Nhân viên hợp đồng lương thấp, nhân viên cấp dưỡng 2 tháng hè không có lương.

- Cơ sở vật chất: Thiếu phòng học, một số nhóm lớp trang thiết bị đồ dùng - đồ chơi tối thiểu còn thiếu theo qui định.

- Nhận thức của một số phụ huynh còn hạn chế chưa quan tâm việc học của trẻ, chưa phối hợp với nhà trường trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

2. Môi trường bên ngoài

2.1. Thời cơ

- Trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng, Chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập tể cán bộ giáo viên, nhân viên, sự tín nhiệm của phụ huynh học sinh. Đội ngũ cán bộ, giáo viên phần đông còn trẻ, đạt trình độ chuẩn 100%, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá.

2.2. Thách thức

- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

C. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

I. Tầm nhìn

- Một ngôi trường thân thiện, uy tín, chất lượng. Nơi phụ huynh tin cậy. Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên và các cháu luôn có khát vọng vươn lên. Ổn định về chất lượng.

II. Sứ mệnh

- Tạo dựng được môi trường học tập nề nếp, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm có chất lượng để các cháu được phát triển toàn diện về đức-trí-thể-mỹ, bước đầu hình thành nhân cách của người chủ tương lai của đất nước.

III. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường

- Tình đoàn kết - Lòng nhân ái.

- Sự hợp tác - Chia sẽ.

- Tinh thần trách nhiệm - Tính trung thực.

- Hiểu biết - Sáng tạo.

D. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

- Mục tiêu chung

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

- Mục tiêu cụ thể

1. Năm học 2015-2016

a. Phát triển về quy mô, Số lượng:

Tổng điều tra từ 0 – 5 tuổi: 429 cháu, nữ: 182 cháu

* Nhà trẻ:

Số trẻ điều tra toàn xã từ: 0 - 2 tuổi là: 216 cháu, nữ: 87 cháu.

Ra lớp từ 1-2 tuổi là:  85/216 cháu.

Đạt tỷ lệ: 39,35%.

* Mẫu giáo:

Số trẻ điều tra toàn xã từ 3-5 tuổi là: 213 cháu; 95 nữ

Ra lớp từ 3-5 tuổi là:  209/213 cháu;

- Mẫu giáo đạt tỷ lệ: 98,12%.

- Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%

Tổng cộng:  294 cháu;

- Số nhóm lớp đã mở: 10 nhóm, lớp.

Trong đó:     

+ Nhóm 11 – 17 tháng: 01 nhóm: 20 cháu;    

+ Nhóm 18 – 24 tháng: 01 nhóm: 30 cháu;

+ Nhóm 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 35 cháu;  

+ Lớp MG 3 tuổi:         03 lớp:     95 cháu;

+ Lớp MG 4 tuổi:         03 lớp:     76 cháú;

+ Lớp MG 5 tuổi:         01 lớp:     38 cháu;

b. Chất lượng học tập

- Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục. Đặc biệt là trẻ 5 tuổi đạt 100%.

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng:

Trẻ phát triển bình thường: 276 cháu; tỷ lệ: 93,88%

Suy dinh dưỡng thấp còi:  08 trẻ; tỷ lệ: 2,72%

Suy dinh dưỡng nhẹ cân:  10 trẻ; tỷ lệ: 3,4%

- Kỹ năng sống: Trẻ được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực.

- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

c. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

- Tổng số CBGVNV của trường là: 29 (BC: 22, HĐ: 07). 

Trong đó:        

- CBQL: 03, HT: 01, PHT: 02. ( Đủ)

- GV: 20 (BC:16, HĐ: 04). (Thiếu 02: Lý do mở thêm 01 lớp MG 4 tuổi).

- Nhân viên: 06 (BC: 03, HĐ: 03) 01 kế toán, 01 y tế, 01 văn thư, 02 cấp dưỡng, 01 bảo vệ. (Thiếu 04 nhân viên cấp dưỡng)

* Trình độ chuyên môn:

- 100% CBGV đạt trình độ chuẩn.

- 86,95% CBGV đạt trình độ trên chuẩn.

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp khá, giỏi 100%.

- Trên 85% giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính.

- Số tiết dạy được sử dụng công nghệ thông tin trên 90%.

* Trình độ chính trị:

- Trung cấp: 02

d. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Có 10 phòng học.

+ Các phòng chức năng khác hiện có:  01 nhà bếp, có 01 văn phòng, 01 phòng hành chính, 01 phòng y tế, 01 phòng hiệu trưởng, .

* Cần đầu tư xây: 04 phòng học kiên cố (Vì các phòng học không đúng chuẩn theo quy định và đã xuống cấp).

Thiếu: 01 phòng hoạt động âm nhạc, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 phòng Kidsmart, 01 phòng Hội trường, 01 phòng bảo vệ, các phong hiệu bộ, 01 phòng kho, phòng nghỉ nhân viên, phòng các phó hiệu trưởng, khu vệ sinh giáo viên.

+ Thiết bị dạy học tối thiểu: Thiếu 03 bộ nhà trẻ, 02 bộ lớp  3 tuổi.

- Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài các trang thiết bị. Người phụ trách: Hiệu trưởng, PHT phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán.

đ. Về tài chính:

- Chi thường xuyên: 1.980.000.000đ

- Bộ thiết bị: 800.000.000đ

- Xây dựng CSVC: 10.440.000.000đ

2. Năm học 2016-2017

a. Phát triển về quy mô, Số lượng

Tổng cộng điều tra từ 0 – 5 tuổi là: 435 cháu

* Nhà trẻ:

Số trẻ điều tra toàn xã từ: 0 - 2 tuổi là: 174 cháu.

Ra lớp từ 1-2 tuổi là:  80/174 cháu.

Đạt tỷ lệ: 45,97%.

* Mẫu giáo:

Số trẻ điều tra toàn xã từ 3-5 tuổi là: 261 cháu

Ra lớp từ 3-5 tuổi là:  258/261 cháu;

- Mẫu giáo đạt tỷ lệ: 98,85%.

- Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%

Tổng cộng:  338 cháu;

- Số nhóm lớp đã mở: 12 nhóm, lớp

Trong đó:      

+ Nhóm 11 – 17 tháng: 01 nhóm: 20 cháu;    

+ Nhóm 18 – 24 tháng: 01 nhóm: 25 cháu;

+ Nhóm 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 35 cháu;  

+ Lớp MG 3 tuổi: 03 lớp:     84 cháu;

+ Lớp MG 4 tuổi: 03 lớp:     98 cháú;

+ Lớp MG 5 tuổi: 03 lớp:     76 cháu;

b. Chất lượng học tập

- Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục. Đặc biệt là trẻ 5 tuổi đạt 100%.

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng:

Trẻ phát triển bình thường: 317 cháu; tỷ lệ: 93,79%

Suy dinh dưỡng thấp còi: 09 cháu; tỷ lệ: 2,66%

Suy dinh dưỡng nhẹ cân: 12 trẻ; tỷ lệ: 3,55%

- Kỹ năng sống: Trẻ được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực.

- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

c. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

- Tổng số CBGVNV của trường là: 33 (BC: 22 , HĐ: 11). 

Trong đó:        

- CBQL: 03, HT: 01, PHT: 02. ( Đủ)

- GV: 24 (BC:16, HĐ: 08) (Thiếu 06: Lý do tăng 02 lớp MG).

- Nhân viên: 06 (BC: 03, HĐ: 03) 01 kế toán, 01 y tế, 01 văn thư, 02 cấp dưỡng, 01 bảo vệ. ((Thiếu 05 nhân viên cấp dưỡng)

* Trình độ chuyên môn:

- 100% CBGV đạt trình độ chuẩn.

- 92,85% CBGV đạt trình độ trên chuẩn.

- Trung cấp: 02

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp khá, giỏi 100%.

- Trên 85% giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính.

- Số tiết dạy được sử dụng công nghệ thông tin trên 90%.

* Trình độ chính trị:

- Trung cấp: 02

d. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Có 10 phòng học. Thiếu 02 phòng học. Vì tăng nhóm, lớp.

Cần đầu tư xây mới: 01 phòng hoạt động âm nhạc, 01 phòng giáo dục thể chất, 01 phòng Kidsmart, 01 phòng Hội trường, 01 phòng bảo vệ, 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng kho, 01 phòng văn thư, phòng nghỉ nhân viên, khu vệ sinh giáo viên.

+ Trang cấp Thiết bị dạy học tối thiểu: Bổ sung cho các nhóm lớp.

- Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài các trang thiết bị. Người phụ trách: Hiệu trưởng, PHT phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán.

đ. Về tài chính:

- Chi thường xuyên: 2.250.000.000đ

- Thiết bị dạy học: 300.000.000đ

- Xây dựng CSVC: 7.942.000.000đ

3. Năm học 2017-2018

a. Phát triển về quy mô, Số lượng

Tổng cộng điều tra từ 0 – 5 tuổi là: 404 cháu

* Nhà trẻ:

Số trẻ điều tra toàn xã từ: 0 - 2 tuổi là: 127 cháu.

Ra lớp từ 1-2 tuổi là:  75/127 cháu.

Đạt tỷ lệ: 59,05%.

* Mẫu giáo:

Số trẻ điều tra toàn xã từ 3-5 tuổi là: 277 cháu

Ra lớp từ 3-5 tuổi là:  274/277 cháu;

- Mẫu giáo đạt tỷ lệ: 98,91%.

- Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%

Tổng cộng:  349 cháu;

- Số nhóm lớp đã mở: 12 nhóm, lớp

Trong đó:      

+ Nhóm 11 – 17 tháng: 01 nhóm: 20 cháu;    

+ Nhóm 18 – 24 tháng: 01 nhóm: 25 cháu;

+ Nhóm 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 30 cháu;  

+ Lớp MG 3 tuổi:         03 lớp:  89 cháu;

+ Lớp MG 4 tuổi:         03 lớp:  87 cháú;

+ Lớp MG 5 tuổi:         03 lớp:  98 cháu;

b. Chất lượng học tập

- Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục. Đặc biệt là trẻ 5 tuổi đạt 100%.

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng:

Trẻ phát triển bình thường: 326 cháu; tỷ lệ: 93,41%

Suy dinh dưỡng thấp còi: 10 cháu; tỷ lệ: 2,87%

Suy dinh dưỡng nhẹ cân: 13 trẻ; tỷ lệ: 3,72%

- Kỹ năng sống: Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực.

- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

c. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

- Tổng số CBGV của trường là: 33 (BC: 22 , HĐ: 11). 

Trong đó:        

- CBQL: 03, HT: 01, PHT: 02. ( Đủ)

- GV: 24 (BC:16, HĐ: 08). Thiếu 04: Lý do tăng 02 lớp MG).

- Nhân viên: 06 (BC: 03, HĐ: 03) 01 kế toán, 01 y tế, 01 văn thư, 02 cấp dưỡng, 01 bảo vệ. ((Thiếu 04 nhân viên cấp dưỡng)

* Trình độ chuyên môn:

- 100% CBGV đạt trình độ chuẩn.

- 95% CBGV đạt trình độ trên chuẩn.

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp khá, giỏi 100%.

- Trên 90% giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính.

- Số tiết dạy được sử dụng công nghệ thông tin trên 95%.

* Trình độ chính trị:

- Trung cấp: 02

d. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Có 10 phòng học. Thiếu 02 phòng học.

Cần tiếp tục đầu tư xây mới các phòng còn thiếu.

+ Trang cấp Thiết bị dạy học tối thiểu: Bổ sung cho các nhóm lớp.

- Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài các trang thiết bị. Người phụ trách: Hiệu trưởng, PHT phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán.

đ. Về tài chính:

- Chi thường xuyên: 2.370.000.000đ

- Thiết bị dạy học: 250.000.000đ

- Xây dựng CSVC: 2.250.000.000đ

4. Năm học 2018-2019

a. Phát triển về quy mô, Số lượng

Tổng cộng điều tra từ 0 – 5 tuổi là: 356 cháu

* Nhà trẻ:

Số trẻ điều tra toàn xã từ: 0 - 2 tuổi là: 140 cháu.

Ra lớp từ 1-2 tuổi là:  82/140 cháu.

Đạt tỷ lệ: 58,57%.

* Mẫu giáo:

Số trẻ điều tra toàn xã từ 3-5 tuổi là: 216 cháu

Ra lớp từ 3-5 tuổi là:  216/219 cháu;

- Mẫu giáo đạt tỷ lệ: 98,63%.

- Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%

Tổng cộng:  298 cháu;

- Số nhóm lớp đã mở: 11 nhóm, lớp

Trong đó:      

+ Nhóm 11 – 17 tháng: 01 nhóm: 22 cháu;    

+ Nhóm 18 – 24 tháng: 01 nhóm: 25 cháu;

+ Nhóm 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 35 cháu;  

+ Lớp MG 3 tuổi: 02 lớp:     40 cháu;

+ Lớp MG 4 tuổi: 03 lớp:     92 cháú;

+ Lớp MG 5 tuổi: 03 lớp:     87 cháu;

b. Chất lượng học tập

- Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục. Đặc biệt là trẻ 5 tuổi đạt 100%.

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng:

Trẻ phát triển bình thường: 280 cháu; tỷ lệ: 93,96%

Suy dinh dưỡng thấp còi: 08 cháu; tỷ lệ: 2,68%

Suy dinh dưỡng nhẹ cân:  10 cháu; tỷ lệ: 3,36%

- Kỹ năng sống: Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực.

- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

c. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

- Tổng số CBGV của trường là: 29 (BC: 22 , HĐ: 09). 

Trong đó:        

- CBQL: 03, HT: 01, PHT: 02. ( Đủ)

- GV: 22 (BC:16, HĐ: 06). Tăng 02 lớp MG, thiếu 04 giáo viên

- Nhân viên: 06 (BC: 03, HĐ: 03) 01 kế toán, 01 y tế, 01 văn thư, 02 cấp dưỡng, 01 bảo vệ. ((Thiếu 03 nhân viên cấp dưỡng)

* Trình độ chuyên môn:

- 100% CBGV đạt trình độ chuẩn.

- 100% CBGV đạt trình độ trên chuẩn.

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp khá, giỏi 100%.

- Trên 90% giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính.

- Số tiết dạy được sử dụng công nghệ thông tin trên 95%.

* Trình độ chính trị:

- Trung cấp: 03

d. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Có 10 phòng học.

Trang cấp Thiết bị dạy học tối thiểu: Bổ sung cho các nhóm lớp.

- Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài các trang thiết bị. Người phụ trách: Hiệu trưởng, PHT phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán.

đ. Về tài chính:

- Chi thường xuyên: 2.490.000.000đ

- Thiết bị dạy học: 360.000.000đ

- Xây dựng CSVC: 3.010.000.000đ

5. Năm học 2019-2020

a. Phát triển về quy mô, Số lượng

Tổng cộng điều tra từ 0 – 5 tuổi là: 329 cháu

* Nhà trẻ:

Số trẻ điều tra toàn xã từ: 0 - 2 tuổi là: 150 cháu.

Ra lớp từ 1-2 tuổi là:  85/150 cháu.

Đạt tỷ lệ: 56,66%.

* Mẫu giáo:

Số trẻ điều tra toàn xã từ 3-5 tuổi là: 179 cháu

Ra lớp từ 3-5 tuổi là:  177/179 cháu;

- Mẫu giáo đạt tỷ lệ: 98,88%.

- Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%

Tổng cộng:  262 cháu;

- Số nhóm lớp đã mở: 10 nhóm, lớp

Trong đó:      

+ Nhóm 11 – 17 tháng: 01 nhóm: 20 cháu;    

+ Nhóm 18 – 24 tháng: 01 nhóm: 30 cháu;

+ Nhóm 24 – 36 tháng: 01 nhóm: 35 cháu;  

+ Lớp MG 3 tuổi: 02 lớp:     40 cháu;

+ Lớp MG 4 tuổi: 02 lớp:     45 cháú;

+ Lớp MG 5 tuổi: 03 lớp:     92 cháu;

b. Chất lượng học tập

- Đảm bảo chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục. Đặc biệt là trẻ 5 tuổi đạt 100%.

+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng:

Trẻ phát triển bình thường: 246 cháu; tỷ lệ: 93,89%

Suy dinh dưỡng thấp còi: 07 cháu; tỷ lệ: 2,67%

Suy dinh dưỡng nhẹ cân: 09 cháu; tỷ lệ: 3,44% 

- Kỹ năng sống: Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp, ứng xử đúng mực.

- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

c. Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

- Tổng số CBGV của trường là: 29 (BC: 22 , HĐ: 07). 

Trong đó:        

- CBQL: 03, HT: 01, PHT: 02. (Đủ)

- GV: 20 (BC:16, HĐ: 04). Tăng 01 nhóm trẻ, thiếu 02 GV

- Nhân viên: 06 (BC: 03, HĐ: 03) 01 kế toán, 01 y tế, 01 văn thư, 02 cấp dưỡng, 01 bảo vệ. (Thiếu 03 nhân viên cấp dưỡng)

* Trình độ chuyên môn:

- 100% CBGV đạt trình độ chuẩn.

- 100% CBGV đạt trình độ trên chuẩn.

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp khá, giỏi 100%.

- Trên 90% giáo viên biết sử dụng thành thạo vi tính.

- Số tiết dạy được sử dụng công nghệ thông tin trên 95%.

* Trình độ chính trị:

- Trung cấp: 03

d. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

Có đầy đủ phòng học và các phòng chức năng, hiệu bộ

Trang cấp Thiết bị dạy học tối thiểu: Bổ sung cho các nhóm lớp.

- Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài các trang thiết bị. Người phụ trách: Hiệu trưởng, PHT phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán.

đ. Về tài chính:

- Chi thường xuyên: 2.680.000.000đ

- Thiết bị dạy học: 380.000.000đ

Đ. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC

1. Huy động số lượng

- Nhà trường tiếp tục củng cố cơ sở vật chất hiện có, tập trung kinh phí đầu tư trang thiết bị hiện đại, đầy đủ phục vụ cho các nhóm lớp, tham mưu cho phòng Giáo dục và Đào tạo biên chế giáo viên đảm bảo, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm huy động tỷ lệ trẻ đến trường đạt tỷ lệ cao.

- Nhà trường phối hợp với y tế, dân số xã, đồng thời cử đội ngũ giáo viên đến từng hộ gia đình điều tra dựa trên giấy khai sinh và hộ khẩu để có số liệu chính xác.

- Đưa chỉ tiêu cho các lớp theo từng địa bàn giáo viên phụ trách. Cháu ở địa bàn nào thì giáo viên chịu trách nhiệm địa bàn đó phải huy động cho hết, bằng mọi biện pháp tác động để phụ huynh đưa con đến trường, nếu không huy động hết thì giáo viên giải trình để nhà trường có biện pháp kịp thời. Bên cạnh việc huy động số lượng nhà trường phân chia các nhóm lớp theo độ tuổi để dạy có chất lượng nhằm cân đối giữa số lượng và chất lượng.

- Nhà trường tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương đề ra biện pháp vận động con em theo từng khu vực, và thực hiện chế độ miễn giảm các khoản thu, các chính sách hỗ trợ cho các cháu thuộc hộ nghèo để huy động trẻ đến trường.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động

 Nâng cao nhận thức, tác động sâu sắc đối với phụ huynh học sinh, tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm, có thái độ tích cực trong việc chăm lo vật chất, tinh thần cho học sinh, động viên con em trong độ tuổi đến trường bảo đảm số lượng, học tập chuyên cần, hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng.

Vận động đảng viên, cán bộ công chức - viên chức và nhân dân hiểu rõ ý nghĩa, tầm quan trọng của sự nghiệp giáo dục đào tạo, phối hợp, giúp đỡ, tạo điều kiện cho ngành giáo dục thực hiện đúng quan điểm, chủ trương của Huyện ủy về nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh

Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về chính trị, chuyên môn, quản lý, tin học nhằm chuẩn hoá đội ngũ; tổ chức sắp xếp, bố trí cán bộ quản lý, giáo viên hợp lý, đúng chuyên ngành, sở trường, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn về kỹ năng, kiến thức; bồi dưỡng cán bộ quản lý nhằm đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ mới trong công cuộc phát triển giáo dục và đào tạo;

Đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi học sinh; thực hiện kiểm tra đánh giá chất lượng theo hướng khuyến khích việc tự học, tự rèn và tự sáng tạo trong học tập; đặc biệt đối với các cháu mầm non 5 tuổi, giáo viên, phụ huynh cần khuyến khích, động viên và tạo nhiều cơ hội cho các cháu tập trung học tập, thực hành giao tiếp trong giờ học cũng như bên ngoài lớp học; tạo cơ hội để các cháu được giao lưu, tham gia các hoạt động tập thể để các cháu tự tin hơn, chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ vào lớp 1.

4. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học trong các nhóm, lớp, với phương châm đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp dạy học và đáp ứng yêu cầu trường chuẩn Quốc gia.

3. Nâng cao chất lượng

- Tập trung chỉ đạo các tổ khối tiếp tục thực hiện đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp dạy học, từng bước tiếp cận với các phương tiện dạy học hiện đại. Động viên đội ngũ ƯDCNTT, tăng cường sử dụng và tự làm đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giảng dạy và giáo dục trẻ. Chú trọng đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ góp phần giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng trong nhà trường.

- Tiếp tục tổ chức các Hội thi cấp trường, tham gia tốt các Hội thi cấp huyện, cấp tỉnh.

- Tăng cường quản lí chặt chẽ việc đảm bảo VSATTP, thay đổi thực đơn hàng ngày và chế biến thực phẩm đúng quy trình. Quản lí tốt công tác tiêm chủng, xây dựng kế hoạch vệ sinh phòng bệnh theo mùa, chú trọng công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân không để xảy ra dịch bệnh.

+ Tiếp tục đẩy mạnh các chủ đề năm học

Tập trung chỉ đạo tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

+ Tiếp tục xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, công tác Phổ cập, kiểm định chất lượng giáo dục.

Tăng cường công tác tham mưu với các cấp và huy động các nguồn lực tập trung xây dựng cơ sở vật chất và trang cấp trang thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu xây dựng trường đạt chuẩn mức độ 2, phổ cập trẻ 5 tuổi.

Tiếp tục tuyên truyền đội ngũ CBQL, GV, NV và toàn thể phụ huynh hiểu và nắm được công tác kiểm định chất lượng giáo dục của trường mầm non.

Tiếp tục phát huy những thành quả đạt được trong công tác phổ cập, nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác tham mưu có hiệu quả cho cấp ủy Đảng, chính quyền tập trung chỉ đạo quyết liệt, đồng bộ về công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Giữ vững kết quả phổ cập năm 2014 và từng bước có các giải pháp mới để nâng cao chất lượng các chuẩn về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.

Tiếp tục tuyên truyền sâu rộng trong các ban ngành, đoàn thể và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhân dân trong địa phương về quan điểm chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục nhằm huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi cho những năm tiếp theo.

Tiếp tục nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục, nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác giáo dục phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi.

E. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:

- Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, phụ huynh trẻ, cơ quan ban ngành địa phương.

2. Tổ chức:

- Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch chiến lược chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai Kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh Kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 - 2016:  Tiếp tục duy trì, giữ vững chất lượng đội ngũ và chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục các cháu, tạo điều kiện đội ngũ tích cực giao lưu, học tập một số kinh nghiệm về xây dựng nhà trường và đổi mới phương pháp dạy học ở các đơn vị bạn.

+ Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về những kết quả đạt được, định hướng điều chỉnh hoạt động giai đoạn tiếp theo.

+ Triển khai chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

+ Duy trì và phát triển bền vững trường đạt Chuẩn Quốc gia, công tác Phổ cập trẻ năm tuổi và công tác kiểm định chất lượng giáo dục ở trường mầm non.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2016 - 2018: Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất các thiết bị phòng chức năng hoạt động có hiệu quả chuyên sâu cho từng môn học
        + Tiếp tục, cải tạo và nâng cấp một số cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện theo hướng Chuẩn hóa, Hiện đại hóa. Đổi mới  phương pháp dạy học hiện đại.
        + Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về những kết quả đạt được, định hướng điều chỉnh hoạt động trong giai đoạn tiếp theo

- Giai đoạn 3: Từ năm 2018 - 2020: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động. Phấn đấu xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 và được nhận công tác kiểm định chất lượng lần 2.

4. Đối với Hiệu trưởng

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện Kế hoạch trong từng năm học.

5. Đối với các Phó Hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện kế hoạch.

6. Đối với tổ trưởng chuyên môn

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, công nhân viên

Căn cứ Kế hoạch chiến lược, Kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.

Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

G. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

Việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 - 2020 bằng tất cả sự nỗ lực và tâm huyết của cả tập thể nhà trường nhằm xây dựng và phát triển trường mầm non Hoa Đỗ Quyên ngày càng có chất lượng tốt hơn, luôn tạo niềm tin cho trẻ, cho phụ huynh, nhân dân và Cấp ủy, Chính quyền địa phương. Nhà trường kính đề nghị Chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT quan tâm đầu tư kinh phí theo lộ trình để xây dựng cơ sở vật chất. Các bậc phụ huynh quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần để con em được học tập đầy đủ về thời gian và các hoạt động. Phòng GD&ĐT quan tâm và chỉ đạo giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo cả số lượng và chất lượng.

Trên đây là Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2015-2020 của trường mầm non Hoa Đỗ Quyên. Đề nghị các bộ phận, các cá nhân trong nhà trường thực hiện có hiệu quả./.

 

 Nơi nhận:                                                                                HIỆU TRƯỞNG

 - Phòng GD-ĐT;

 - PHT,BCHCĐ;

 - Các tổ;                                                                                       Đã ký

 - Lưu VT.

                                                                                          

                                                                                               Trương Thị Thiên